Theo biểu lãi suất huy động trực tuyến niêm yết tại Viet A Bank, lãi suất kỳ hạn 1 tháng tăng thêm 0,3%/năm, kỳ hạn 2 tháng tăng thêm 0,4%/năm, nâng lãi suất ngân hàng các kỳ hạn này lên lần lượt là 3,7%/năm và 3,9%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ.
Mức tăng lãi suất huy động đối với kỳ hạn 3 tháng là 0,3%/năm, lên 4%/năm kể từ hôm nay.
Lãi suất huy động kỳ hạn 4-5 tháng cũng tăng thêm 0,3%/năm, lên 4,1%/năm.
Cùng Viet A Bank, số ngân hàng niêm yết lãi suất huy động trên 4%/năm cho tiền gửi có kỳ hạn dưới 6 tháng chỉ đếm trên đầu ngón tay, như OceanBank, OCB, VietBank, NCB, Nam A Bank, BaoViet Bank, Dong A Bank và BVBank.
Ngoài ra, Viet A Bank cũng mạnh tay tăng lãi suất ngân hàng thêm 0,4%/năm cho tiền gửi kỳ hạn 6-8 tháng, tăng 0,6%/năm cho tiền gửi kỳ hạn 9-11 tháng. Theo đó, lãi suất tiền gửi trực tuyến kỳ hạn 6-8 tháng tăng lên 5,2%/năm, còn kỳ hạn 9-11 tháng lên mức 5,4%/năm.
Đối với lãi suất tiền gửi kỳ hạn 12-13 tháng, ngân hàng này tăng thêm 0,3%/năm lên 5,7%/năm, kỳ hạn 15 tháng cũng tăng mức tương tự lên 5,8%/năm.
Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 18 và 24 tháng lần lượt tăng thêm 0,2% và 0,1%/năm, hiện được niêm yết tại mức 5,9%/năm. Đây cũng là mức lãi suất huy động thuộc nhóm dẫn đầu thị trường hiện nay.
Đáng chú ý, lãi suất huy động trực tuyến kỳ hạn 36 tháng tại Viet A Bank đã chính thức chạm mốc 6%/năm sau khi tăng thêm 0,2%/năm từ hôm nay.
Như vậy, Viet A Bank chính thức gia nhập “câu lạc bộ” những ngân hàng niêm yết lãi suất từ 6%/năm gồm: NCB, OceanBank, PVCombank, Bac A Bank, Saigonbank, BVBank, ABBank.
Đây cũng là ngân hàng duy nhất điều chỉnh lãi suất huy động trong ngày hôm nay, qua đó nâng tổng số ngân hàng tăng lãi suất huy động từ đầu tháng 11 lên 7 ngân hàng, bao gồm: Viet A Bank, VIB, MB, Agribank, Techcombank, ABBank và VietBank.
BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG TRỰC TUYẾN TẠI CÁC NGÂN HÀNG NGÀY 13/11/2024 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,2 | 2,7 | 3,5 | 3,5 | 4,7 | 4,7 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 3,9 | 5,5 | 5,6 | 5,9 | 6,2 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,95 | 4,25 | 5,4 | 5,5 | 5,8 | 6,15 |
BAOVIETBANK | 3,3 | 4 | 5,2 | 5,4 | 5,8 | 6 |
BVBANK | 3,8 | 4 | 5,2 | 5,5 | 5,8 | 6 |
CBBANK | 3,8 | 4 | 5,5 | 5,45 | 5,65 | 5,8 |
DONG A BANK | 3,9 | 4,1 | 5,55 | 5,7 | 5,8 | 6,1 |
EXIMBANK | 3,9 | 4,3 | 5,2 | 4,5 | 5,2 | 5,8 |
GPBANK | 3,2 | 3,72 | 5,05 | 5,4 | 5,75 | 5,85 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,1 | 4,7 | 5,5 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,2 | 5,3 | 5,6 | 5,7 |
LPBANK | 3,6 | 3,8 | 5 | 5 | 5,4 | 5,7 |
MB | 3,5 | 3,9 | 4,5 | 4,5 | 5,1 | 5,1 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 4,8 | 4,8 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 3,8 | 4,1 | 5 | 5,2 | 5,6 | 5,7 |
NCB | 3,9 | 4,2 | 5,55 | 5,65 | 5,8 | 5,8 |
OCB | 3,9 | 4,1 | 5,1 | 5,1 | 5,2 | 5,4 |
OCEANBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,5 | 5,8 | 6,1 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 5 | 5,5 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,8 | 6 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 5 | 5,1 | 5,5 | 5,8 |
TECHCOMBANK | 3,35 | 3,65 | 4,55 | 4,55 | 4,85 | 4,85 |
TPBANK | 3,5 | 3,8 | 4,7 | 5,2 | 5,4 | |
VIB | 3,5 | 3,8 | 4,8 | 4,8 | 5,3 | |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,2 | 5,4 | 5,7 | 5,9 |
VIETBANK | 3,9 | 4,1 | 5,2 | 5 | 5,6 | 5,9 |
VPBANK | 3,6 | 3,8 | 4,8 | 4,8 | 5,3 | 5,3 |