Theo đó, lãi suất huy động được VietinBank điều chỉnh tăng thêm 0,2%/năm với các kỳ hạn từ 1-11 tháng kể từ ngày 3/6.
Lãi suất mới nhất kỳ hạn 1-2 tháng là 2%/năm, kỳ hạn 3-5 tháng là 2,3%/năm và kỳ hạn 6-11 tháng là 3,3%/năm.
VietinBank giữ nguyên lãi suất huy động các kỳ hạn còn lại. Kỳ hạn 12-18 tháng là 4,7%/năm và kỳ hạn 24-36 tháng là 5%/năm.
Trước đó, VietinBank cùng với BIDV đã tăng lãi suất huy động một lần trong tháng 4/2024. Trong đó, VietinBank tăng 0,2%/năm lãi suất tiền gửi kỳ hạn 1-11 tháng và 24-36 tháng vào ngày 16/4.
VietinBank cũng là ngân hàng duy nhất trong nhóm Big4 điều chỉnh lãi suất trong ngày hôm nay.
Hiện tại, lãi suất huy động kỳ hạn 1-11 tháng tại nhà băng này đã vươn lên bằng với lãi suất cùng kỳ hạn tại BIDV. Trong khi đó, lãi suất kỳ hạn 24-36 tháng của VietinBank vốn đã vượt trội so với 3 ngân hàng còn lại khi đang được niêm yết tại mức 5%/năm.
BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG TRỰC TUYẾN NGÀY 3/6/2024 CỦA 4 NGÂN HÀNG TMNN (%/NĂM) | ||||
KỲ HẠN | BIDV | VIETINBANK | AGRIBANK | VIETCOMBANK |
1 THÁNG | 2 | 2 | 1,6 | 1,6 |
2 THÁNG | 2 | 2 | 1,6 | 1,6 |
3 THÁNG | 2,3 | 2,3 | 1,9 | 1,9 |
4 THÁNG | 2,3 | 2,3 | 1,9 | 1,9 |
5 THÁNG | 2,3 | 2,3 | 1,9 | 1,9 |
6 THÁNG | 3,3 | 3,3 | 3 | 2,9 |
7 THÁNG | 3,3 | 3,3 | 3 | 2,9 |
8 THÁNG | 3,3 | 3,3 | 3 | 2,9 |
9 THÁNG | 3,3 | 3,3 | 3 | 2,9 |
10 THÁNG | 3,3 | 3,3 | 3 | 2,9 |
11 THÁNG | 3,3 | 3,3 | 3 | 2,9 |
12 THÁNG | 4,7 | 4,7 | 4,7 | 4,6 |
13 THÁNG | 4,7 | 4,7 | 4,7 | 4,6 |
18 THÁNG | 4,7 | 4,7 | 4,7 | 4,6 |
24 THÁNG | 4,8 | 5 | 4,7 | 4,6 |
36 THÁNG | 4,8 | 5 | 4,7 |
Cũng trong sáng nay, Ngân hàng TMCP Tiên Phong (TPBank) điều chỉnh tăng 0,23%/năm lãi suất huy động kỳ hạn 1 tháng, tăng 0,1%/năm lãi suất huy động các kỳ hạn còn lại.
Theo biểu lãi suất huy động trực tuyến vừa được TPBank cập nhật, lãi suất tiền gửi kỳ hạn 1 tháng là 3,2%/năm, kỳ hạn 3 tháng 3,4%/năm, kỳ hạn 6 tháng 4,3%/năm, kỳ hạn 12 tháng 5%/năm, kỳ hạn 18 tháng 5,4%/năm và kỳ hạn 24-36 tháng có lãi suất huy động cao nhất là 5,7%/năm.
Cùng tăng lãi suất huy động hôm nay còn có Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam (VIB), mức tăng 0,2%/năm lãi suất tiền gửi các kỳ hạn 6-11 tháng. Lãi suất huy động trực tuyến các kỳ hạn này đồng loạt tăng lên 4,3%/năm từ hôm nay.
Lãi suất các kỳ hạn còn lại được VIB giữ nguyên. Kỳ hạn 1-2 tháng là 2,8%/năm, kỳ hạn 3-5 tháng là 3,1%/năm, kỳ hạn 15-18 tháng có lãi suất 4,9%/năm, trong khi lãi suất huy động cao nhất thuộc về kỳ hạn 24-36 tháng, lên đến 5,1%/năm.
Trước đó VIB từng có 3 lần tăng lãi suất huy động trong tháng 5 vừa qua.
Ngoài các ngân hàng nói trên, lãi suất huy động tại các nhà băng còn lại không thay đổi trong ngày hôm nay.
BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG CAO NHẤT TẠI CÁC NGÂN HÀNG NGÀY 3/6/2024 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
ABBANK | 2,9 | 3 | 4,7 | 4,1 | 5,2 | 4,1 |
ACB | 2,5 | 2,9 | 3,5 | 3,8 | 4,5 | 4,6 |
BAC A BANK | 3,1 | 3,3 | 4,6 | 4,7 | 5,4 | 5,5 |
BAOVIETBANK | 3 | 3,25 | 4,3 | 4,4 | 4,7 | 5,5 |
BVBANK | 3,2 | 3,4 | 4,7 | 4,6 | 5,3 | 5,5 |
CBBANK | 3,4 | 3,6 | 5,15 | 5,1 | 5,3 | 5,55 |
DONG A BANK | 2,8 | 3 | 4 | 4,2 | 4,5 | 4,7 |
EXIMBANK | 3,1 | 3,4 | 4,2 | 4,2 | 5 | 5,2 |
GPBANK | 2,5 | 3,02 | 4,35 | 4,6 | 5,15 | 5,25 |
HDBANK | 3,25 | 3,25 | 4,9 | 4,7 | 5,5 | 6,1 |
INDOVINA BANK | 3,2 | 3,45 | 4,4 | 4,45 | 5,2 | 5,4 |
KIENLONGBANK | 3 | 3 | 4,7 | 5 | 5,2 | 5,5 |
LPBANK | 2,6 | 2,7 | 4 | 4,1 | 5 | 5,6 |
MB | 2,6 | 3 | 3,9 | 4 | 4,8 | 4,7 |
MSB | 3,5 | 3,5 | 4,1 | 4,1 | 4,5 | 4,5 |
NAM A BANK | 2,7 | 3,4 | 4,3 | 4,7 | 5,1 | 5,5 |
NCB | 3,4 | 3,7 | 4,85 | 5,05 | 5,4 | 5,9 |
OCB | 3 | 3,2 | 4,6 | 4,7 | 4,9 | 5,4 |
OCEANBANK | 2,9 | 3,2 | 4 | 4,1 | 5,4 | 5,9 |
PGBANK | 2,9 | 3,2 | 4,2 | 4,2 | 5 | 5,2 |
PVCOMBANK | 3,15 | 3,15 | 4,3 | 4,3 | 4,8 | 5,3 |
SACOMBANK | 2,7 | 3,2 | 4 | 4,1 | 4,9 | 5,1 |
SAIGONBANK | 2,3 | 2,5 | 3,8 | 4,1 | 5 | 5,6 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,7 | 2,9 | 3,6 | 3,8 | 4,45 | 5 |
SHB | 3,1 | 3,2 | 4,5 | 4,6 | 5 | 5,3 |
TECHCOMBANK | 2,75 | 3,05 | 3,95 | 3,95 | 4,65 | 4,65 |
TPBANK | 3,2 | 3,4 | 4,3 | 5 | 5,4 | |
VIB | 2,8 | 3,1 | 4,3 | 4,3 | 4,9 | |
VIET A BANK | 3 | 3,3 | 4,5 | 4,5 | 5 | 5,3 |
VIETBANK | 3 | 3,4 | 4,6 | 4,6 | 5,2 | 5,8 |