Lãi suất huy động trực tuyến mới nhất tại MB, kỳ hạn 1 tháng là 2,2%/năm, 2 tháng 2,4%/năm, 3 tháng 2,6%/năm, 4 tháng 2,7%/năm, 5 tháng 2,8%/năm.
Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng là 3,6%/năm, 7-8 tháng 3,6%/năm, 9-10 tháng 3,7%/năm, 11 tháng 3,8%/năm.
Kỳ hạn tiền gửi trực tuyến từ 12-15 tháng có lãi suất 4,6%/năm, 18 tháng là 4,7%/năm.
Lãi suất huy động các kỳ hạn dài từ 24-60 tháng có sự vượt trội hơn, ở mức 5,7%/năm.
Cũng trong sáng nay, Ngân hàng Techcombank điều chỉnh lãi suất huy động các kỳ hạn tiền gửi dưới 6 tháng.
Theo đó, lãi suất huy động trực tuyến với tài khoản tiền gửi tiết kiệm mở mới dưới 1 tỷ đồng, kỳ hạn 1-2 tháng giảm 0,1 điểm phần trăm còn 2,45%/năm; 3-5 tháng giảm 0,4 điểm phần trăm còn 2,55%/năm.
Lãi suất các kỳ hạn còn lại giữ nguyên. Kỳ hạn 6-8 tháng là 3,65%/năm, 9-11 tháng 3,7%/năm, 12-36 tháng có lãi suất 4,55%/năm.
Techcombank cộng thêm 0,05 và 0,1 điểm phần trăm lãi suất với tài khoản tiết kiệm mở mới từ 1 đến dưới 3 tỷ đồng và từ 3 tỷ đồng trở lên.
Ngân hàng TMCP Bản Việt (BVBank) tiếp tục hạ lãi suất kể từ ngày hôm nay, sau khi giảm vào ngày 4/3.
Theo biểu lãi suất huy động trực tuyến, kỳ hạn từ 1 đến 10 tháng giảm từ 0,1-0,3 điểm phần trăm. Cụ thể, kỳ hạn 1 tháng giảm nhiều nhất 0,3 điểm phần trăm còn 3%/năm. Kỳ hạn 2 tháng còn 3,1%/năm, 3 tháng 3,2%/năm, 4 tháng 3,3%/năm, 5 tháng còn 3,4%/năm.
Lãi suất tiền gửi trực tuyến kỳ hạn 6 tháng còn 4,2%/năm, 7 tháng 4,3%/năm, 8 tháng 4,4%/năm, 9 tháng 4,5%/năm và 10 tháng còn 4,6%/năm.
BVBank vẫn giữ nguyên lãi suất tiết kiệm các kỳ hạn còn lại. Cụ thể, 11 tháng là 4,7%/năm, 12 tháng 4,8%/năm, 15 tháng 5,3%/năm, 18 tháng 5,5%/năm. Kỳ hạn tiền gửi có lãi suất cao nhất là 24 tháng, lên đến 5,6%/năm.
Như vậy, kể từ đầu tháng 3 đã có 11 ngân hàng thương mại giảm lãi suất huy động gồm: PGBank, BVBank, BaoViet Bank, GPBank, ACB, Agribank, VPBank, PVCombank, Dong A Bank, MB, Techcombank.
Trong đó, BaoViet Bank, GPBank, BVBank đã 2 lần giảm lãi suất huy động kể từ đầu tháng.
Trong phiên 11/3, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) lần đầu tiên chào bán tín phiếu trở lại sau 4 tháng tạm ngưng.
Tín phiếu có kỳ hạn 28 ngày, được NHNN chào bán theo phương thức đấu thầu lãi suất, xét thầu đơn giá. Có 18 thành viên tham gia đấu thầu, kết quả là có 6 thành viên trúng thầu với tổng khối lượng trúng thầu là 14.999,8 tỷ đồng, lãi suất trúng thầu 1,4%/năm.
Động thái nói trên cho thấy thanh khoản trong hệ thống các TCTD đang dư thừa. Việc hút bớt thanh khoản sẽ làm tăng lãi suất trên thị trường liên ngân hàng, qua đó góp phần ổn định tỷ giá trong bối cảnh giá USD trên thị trường tự do đã tăng lên mức kỷ lục 25.700 đồng/USD vào chiều 11/3.
BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG CAO NHẤT NGÀY 12 THÁNG 3 (%/năm) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
DONG A BANK | 3,3 | 3,3 | 5,3 | 4,5 | 4,8 | 5 |
ABBANK | 3 | 3,2 | 4,7 | 4,3 | 4,3 | 4,4 |
NCB | 3,4 | 3,6 | 4,65 | 4,75 | 5,1 | 5,6 |
VIETBANK | 3,1 | 3,5 | 4,6 | 4,8 | 5,3 | 5,8 |
HDBANK | 2,95 | 2,95 | 4,6 | 4,4 | 4,8 | 5,7 |
OCB | 3 | 3,2 | 4,6 | 4,7 | 4,9 | 5,4 |
NAM A BANK | 2,9 | 3,4 | 4,5 | 4,8 | 5,3 | 5,7 |
VIET A BANK | 3,1 | 3,4 | 4,5 | 4,5 | 5 | 5,3 |
CBBANK | 3,6 | 3,8 | 4,5 | 4,45 | 4,65 | 4,9 |
OCEANBANK | 3,1 | 3,3 | 4,4 | 4,6 | 5,1 | 5,5 |
KIENLONGBANK | 3,2 | 3,2 | 4,4 | 4,6 | 4,8 | 5,3 |
BAOVIETBANK | 3 | 3,25 | 4,3 | 4,4 | 4,7 | 5,5 |
PVCOMBANK | 2,85 | 2,85 | 4,3 | 4,3 | 4,8 | 5,1 |
BVBANK | 3 | 3,2 | 4,2 | 4,5 | 4,8 | 5,5 |
BAC A BANK | 2,8 | 3 | 4,2 | 4,3 | 4,6 | 5,1 |
SHB | 2,6 | 3 | 4,2 | 4,4 | 4,8 | 5,1 |
PGBANK | 2,9 | 3,3 | 4,1 | 4,2 | 4,7 | 5,1 |
VIB | 2,7 | 3 | 4,1 | 4,1 | 4,9 | |
LPBANK | 2,6 | 2,7 | 4 | 4,1 | 5 | 5,6 |
TPBANK | 2,8 | 3 | 4 | 4,8 | 5 | |
VPBANK | 2,3 | 2,5 | 4 | 4 | 4,3 | 4,3 |
GPBANK | 2,3 | 2,82 | 3,95 | 4,2 | 4,65 | 4,75 |
SACOMBANK | 2,6 | 2,9 | 3,9 | 4,2 | 5 | 5,6 |
SAIGONBANK | 2,5 | 2,7 | 3,9 | 4,1 | 5 | 5,4 |
EXIMBANK | 2,8 | 3,1 | 3,9 | 3,9 | 4,9 | 5,1 |
MSB | 3,5 | 3,5 | 3,9 | 3,9 | 4,3 | 4,3 |
SEABANK | 2,9 | 3,1 | 3,7 | 3,9 | 4,25 | 4,8 |
ACB | 2,5 | 2,8 | 3,7 | 3,9 | 4,8 | |
TECHCOMBANK | 2,45 | 2,55 | 3,65 | 3,7 | 4,55 | 4,55 |
MB | 2,2 | 2,6 | 3,6 | 3,7 | 4,6 | 4,7 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,8 | 4,8 |
VIETINBANK | 1,9 | 2,2 | 3,2 | 3,2 | 4,8 | 4,8 |
SCB | 1,75 | 2,05 | 3,05 | 3,05 | 4,05 | 4,05 |
AGRIBANK | 1,7 | 2 | 3 | 3 | 4,8 | 4,8 |
VIETCOMBANK | 1,7 | 2 | 3 | 3 | 4,7 | 4,7 |