Theo đó, lãi suất huy động trực tuyến tại BIDV đồng loạt giảm 0,2 điểm phần trăm đối với tiền gửi các kỳ hạn từ 1-11 tháng, từ 24-36 tháng và giảm 0,1 điểm phần trăm đối với tiền gửi kỳ hạn 12-18 tháng.
Với mức giảm trên, lãi suất huy động trực tuyến kỳ hạn 1-2 tháng còn 1,8%/năm, kỳ hạn 3-5 tháng giảm còn 2,1%/năm, kỳ hạn 7-11 tháng còn 3,1%/năm, kỳ hạn 12-18 tháng còn 4,7%/năm và kỳ hạn 24-36 tháng còn 4,8%/năm.
Sau khi BIDV điều chỉnh lãi suất, trong nhóm big4 ngân hàng, lãi suất tiền gửi tại VietinBank đang nhỉnh hơn so với 3 ngân hàng còn lại là Agribank, BIDV và Vietcombank.
BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG CỦA BIG4 NGÂN HÀNG (%/năm) | ||||
KỲ HẠN | VIETINBANK | BIDV | VIETCOMBANK | AGRIBANK |
1 THÁNG | 1,9% | 1,8% | 1,7% | 1,6% |
3 THÁNG | 2,2% | 2,1% | 2% | 1,9% |
5 THÁNG | 2,2% | 2,1% | 2% | 1,9% |
6 THÁNG | 3,2% | 3,1% | 3% | 3% |
9 THÁNG | 3,2% | 3,1% | 3% | 3% |
12 THÁNG | 4,8% | 4,7% | 4,7% | 4,7% |
18 THÁNG | 4,8% | 4,7% | n/a | 4,7% |
24 THÁNG | 5% | 4,8% | 4,7% | 4,7% |
36 THÁNG | 5% | 4,8% | n/a | n/a |
Cũng trong hôm nay, Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công thương (Saigonbank) chính thức điều chỉnh lãi suất huy động. Đây mới là lần thứ hai trong năm 2024 ngân hàng điều chỉnh lãi suất huy động sau khi giảm lãi suất vào cuối tháng 1/2024.
Tuy nhiên, trong lần điều chỉnh lãi suất này, Saigonbank giảm lãi suất ở các kỳ hạn ngắn, đồng thời bất ngờ tăng lãi suất đối với tiền gửi ở các kỳ hạn dài.
Cụ thể, lãi suất huy động trực tuyến các kỳ hạn 1-5 tháng giảm 0,2 điểm phần trăm. Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng còn 2,3%/năm, kỳ hạn 2 tháng giảm còn 2,4%/năm, kỳ hạn 3 tháng giảm còn 2,5%/năm, kỳ hạn 4 tháng giảm còn 2,7%/năm và kỳ hạn 5 tháng giảm còn 2,8%/năm.
Lãi suất huy động kỳ hạn 6 tháng được Saigonbank giảm 0,1 điểm phần trăm, còn 3,8%/năm. Đây cũng là mức giảm đối với lãi suất tiền gửi kỳ hạn 7-8 tháng sau khi lãi suất các kỳ hạn này còn 3,9%/năm.
Cũng với mức giảm 0,1 điểm phần trăm, lãi suất tiền gửi kỳ hạn 13 tháng giảm còn 5,2%/năm.
Đáng chú ý, Saigonbank bất ngờ tăng lãi suất huy động các kỳ hạn từ 18-36 tháng. Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 18 tháng tăng 0,2 điểm phần trăm, lên 5,4%/năm; kỳ hạn 24 tháng tăng 0,3 điểm phần trăm, lên 5,7%/năm và lãi suất kỳ hạn 36 tháng tăng thêm 0,4 điểm phần trăm, lên mức 5,8%/năm.
Ngoài BIDV và Saigonbank, lãi suất tại các ngân hàng còn lại không thay đổi.
Kể từ đầu tháng 3, đã có 17 ngân hàng thương mại giảm lãi suất huy động gồm: PGBank, BVBank, BaoViet Bank, GPBank, ACB, Agribank, VPBank, PVCombank, Dong A Bank, MB, Techcombank, NCB, KienLong Bank, Agribank, SCB, Saigonbank, BIDV.
Trong đó, BaoViet Bank, GPBank, BVBank, PGBank đã 2 lần giảm lãi suất huy động kể từ đầu tháng.
BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG CAO NHẤT NGÀY 19 THÁNG 3 (%/năm) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
ABBANK | 3 | 3,2 | 4,7 | 4,3 | 4,3 | 4,4 |
VIETBANK | 3,1 | 3,5 | 4,6 | 4,8 | 5,3 | 5,8 |
HDBANK | 2,95 | 2,95 | 4,6 | 4,4 | 4,8 | 5,7 |
OCB | 3 | 3,2 | 4,6 | 4,7 | 4,9 | 5,4 |
NCB | 3,3 | 3,5 | 4,55 | 4,65 | 5 | 5,5 |
NAM A BANK | 2,9 | 3,4 | 4,5 | 4,8 | 5,3 | 5,7 |
VIET A BANK | 3,1 | 3,4 | 4,5 | 4,5 | 5 | 5,3 |
CBBANK | 3,6 | 3,8 | 4,5 | 4,45 | 4,65 | 4,9 |
OCEANBANK | 3,1 | 3,3 | 4,4 | 4,6 | 5,1 | 5,5 |
DONG A BANK | 3,3 | 3,3 | 4,3 | 4,5 | 4,8 | 5 |
BAOVIETBANK | 3 | 3,25 | 4,3 | 4,4 | 4,7 | 5,5 |
PVCOMBANK | 2,85 | 2,85 | 4,3 | 4,3 | 4,8 | 5,1 |
KIENLONGBANK | 3 | 3 | 4,2 | 4,6 | 4,8 | 5,3 |
BVBANK | 3 | 3,2 | 4,2 | 4,5 | 4,8 | 5,5 |
BAC A BANK | 2,8 | 3 | 4,2 | 4,3 | 4,6 | 5,1 |
SHB | 2,6 | 3 | 4,2 | 4,4 | 4,8 | 5,1 |
VIB | 2,7 | 3 | 4,1 | 4,1 | 4,9 | |
PGBANK | 2,6 | 3 | 4 | 4 | 4,3 | 4,8 |
LPBANK | 2,6 | 2,7 | 4 | 4,1 | 5 | 5,6 |
TPBANK | 2,8 | 3 | 4 | 4,8 | 5 | |
VPBANK | 2,3 | 2,5 | 4 | 4 | 4,3 | 4,3 |
GPBANK | 2,3 | 2,82 | 3,95 | 4,2 | 4,65 | 4,75 |
SACOMBANK | 2,6 | 2,9 | 3,9 | 4,2 | 5 | 5,6 |
EXIMBANK | 2,8 | 3,1 | 3,9 | 3,9 | 4,9 | 5,1 |
MSB | 3,5 | 3,5 | 3,9 | 3,9 | 4,3 | 4,3 |
SAIGONBANK | 2,3 | 2,5 | 3,8 | 4,1 | 5 | 5,6 |
SEABANK | 2,9 | 3,1 | 3,7 | 3,9 | 4,25 | 4,8 |
ACB | 2,5 | 2,8 | 3,7 | 3,9 | 4,7 | |
TECHCOMBANK | 2,45 | 2,55 | 3,65 | 3,7 | 4,55 | 4,55 |
MB | 2,2 | 2,6 | 3,6 | 3,7 | 4,6 | 4,7 |
VIETINBANK | 1,9 | 2,2 | 3,2 | 3,2 | 4,8 | 4,8 |
BIDV | 1,8 | 2,1 | 3,1 | 3,1 | 4,7 | 4,7 |
SCB | 1,65 | 1,95 | 3,05 | 3,05 | 4,05 | 4,05 |
AGRIBANK | 1,6 | 1,9 | 3 | 3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,7 | 2 | 3 | 3 | 4,7 | 4,7 |