Với LPBank, đây là lần đầu tiên nhà băng này điều chỉnh lãi suất huy động sau hơn 3 tháng. Lần gần nhất LPBank điều chỉnh lãi suất huy động là ngày 21/6 sau khi tăng lãi suất các kỳ hạn từ 1 – 11 tháng.
Còn trong lần điều chỉnh lãi suất huy động diễn ra sáng nay, LPBank mạnh tay tăng từ 0,3 – 0,6%/năm lãi suất tiền gửi từ 1 – 60 tháng.
Cụ thể, lãi suất huy động trực tuyến kỳ hạn 1 – 2 tháng được LPBank niêm yết tại mức 3,9%/năm, lần lượt tăng thêm 0,5% và 0,4%/năm.
Lãi suất huy động trực tuyến các kỳ hạn 3 – 5 tháng đồng loạt được LPBank niêm yết tại 4,1%/năm, tăng mạnh 0,6% so với trước đó.
Lãi suất ngân hàng các kỳ hạn từ 6 – 11 tháng đồng loạt niêm yết mức lãi suất mới 5,2%/năm. Như vậy, LPBank đã tăng 0,5%/năm lãi suất tiền gửi kỳ hạn 6 – 8 tháng; tăng 0,4%/năm lãi suất tiền gửi kỳ hạn 9 – 10 tháng; và tăng 0,3%/năm lãi suất tiền gửi kỳ hạn 11 tháng.
Mức lãi suất tiền gửi mới nhất của các kỳ hạn từ 12 – 16 tháng là 5,6%/năm. Với mức lãi suất này, LPBank đã tăng 0,5%/năm lãi suất ngân hàng kỳ hạn 12 – 13 tháng, và tăng 0,3%/năm lãi suất ngân hàng kỳ hạn 15 – 16 tháng.
Lãi suất huy động các kỳ hạn còn lại từ 18 – 60 tháng cũng đồng loạt được LPBank tăng thêm 0,3%/năm. Hiện lãi suất huy động trực tuyến các kỳ hạn này đồng loạt được niêm yết mức lãi suất mới 5,9%/năm. Đây cũng là mức lãi suất niêm yết cao nhất tại nhà băng này.
Cũng trong sáng nay Ngân hàng TMCP Bắc Á (Bac A Bank) điều chỉnh lãi suất ngân hàng các kỳ hạn tiền gửi từ 1 đến 11 tháng.
Theo đó, mức điều chỉnh lãi suất ngân hàng của Bac A Bank diễn ra sáng nay, 4/10, từ 0,1 – 0,15%.
Theo Biểu lãi suất huy động của Bac A Bank được niêm yết sáng nay, lãi suất tiền gửi kỳ hạn 1 – 5 tháng đồng loạt tăng 0,15%/năm. Hiện lãi suất tiền gửi kỳ hạn 1 – 2 tháng là 3,8%/năm. Trong khi đó lãi suất ngân hàng các kỳ hạn 3 – 4 – 5 tháng sau khi thay đổi lần lượt là 4,1% - 4,2% - 4,3%/năm.
Lãi suất ngân hàng các kỳ hạn từ 6 – 8 tháng đồng loạt được Bac A Bank niêm yết tại 5,25%/năm sau khi tăng 0,1%/năm từ hôm nay.
Đây cũng là mức tăng đối với lãi suất tiết kiệm các kỳ hạn 9 – 11 tháng sau khi lãi suất các kỳ hạn này tăng lên 5,35%/năm từ hôm nay.
Bac A Bank giữ nguyên lãi suất tiết kiệm các kỳ hạn còn lại. Kỳ hạn 12 tháng đang có lãi suất 5,7%/năm, kỳ hạn 13 - 15 tháng 5,75%/năm, và lãi suất ngân hàng các kỳ hạn dài từ 18 – 36 tháng đang là 5,85%/năm.
Trước đó, ngày 11/9 Bac A Bank tăng 0,15%/năm lãi suất huy động các kỳ hạn 1 – 11 tháng, và tăng 0,1%/năm lãi suất huy động các kỳ hạn từ 12 – 36 tháng.
Ngoài Bac A Bank và LPBank, lãi suất huy động tại các ngân hàng khác không thay đổi.
BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG CAO NHẤT TẠI CÁC NGÂN HÀNG NGÀY 4/10/2024 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2 | 2,5 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 3,7 | 5 | 5,2 | 5,6 | 5,7 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,8 | 4,1 | 5,25 | 5,35 | 5,7 | 5,85 |
BAOVIETBANK | 3,3 | 4 | 5,2 | 5,4 | 5,8 | 6 |
BVBANK | 3,8 | 4 | 5,2 | 5,5 | 5,8 | 6 |
CBBANK | 3,8 | 4 | 5,55 | 5,5 | 5,7 | 5,85 |
DONG A BANK | 3,9 | 4,1 | 5,55 | 5,7 | 5,8 | 6,1 |
EXIMBANK | 3,8 | 4,3 | 5,2 | 4,5 | 5,2 | 5,1 |
GPBANK | 3,2 | 3,72 | 5,05 | 5,4 | 5,75 | 5,85 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,1 | 4,7 | 5,5 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,2 | 5,3 | 5,6 | 5,7 |
LPBANK | 3,9 | 4,1 | 5,2 | 5,2 | 5,6 | 5,9 |
MB | 3,3 | 3,7 | 4,4 | 4,4 | 5,1 | 5 |
MSB | 3,7 | 3,7 | 4,6 | 4,6 | 5,4 | 5,4 |
NAM A BANK | 3,8 | 4,1 | 5 | 5,2 | 5,6 | 5,7 |
NCB | 3,8 | 4,1 | 5,45 | 5,65 | 5,8 | 6,15 |
OCB | 3,9 | 4,1 | 5,1 | 5,1 | 5,2 | 5,4 |
OCEANBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,5 | 5,8 | 6,1 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 5 | 5,5 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,8 | 6 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,75 | 3,95 | 4,5 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 5 | 5,1 | 5,5 | 5,8 |
TECHCOMBANK | 3,25 | 3,45 | 4,55 | 4,55 | 4,95 | 4,95 |
TPBANK | 3,5 | 3,8 | 4,7 | 5,2 | 5,4 | |
VIB | 3,2 | 3,6 | 4,6 | 4,6 | 5,1 | |
VIET A BANK | 3,4 | 3,7 | 4,8 | 4,8 | 5,4 | 5,7 |
VIETBANK | 3,8 | 4 | 5,2 | 5 | 5,6 | 5,9 |
VPBANK | 3,6 | 3,8 | 5 | 5 | 5,5 | 5,5 |