Lãi suất ngân hàng hôm nay 7/5/2024: Lãi suất huy động tiếp tục tăng

07/05/2024 - 08:50

Lãi suất ngân hàng hôm nay 7/5/2024 tiếp tục ghi nhận thêm ngân hàng điều chỉnh tăng. Tính từ đầu tháng 5 đến nay, 8 ngân hàng tăng lãi suất huy động.

Ngân hàng TMCP Bắc Á (Bac A Bank) tăng lãi suất huy động 0,15 điểm phần trăm với kỳ hạn 6-11 tháng, tăng 0,25 điểm phần trăm kỳ hạn 12-18 tháng.

Với tiền gửi dưới 1 tỷ đồng, lãi suất kỳ hạn 6-7 tháng là 4,5%/năm, 9-11 tháng là 4,6%/năm, 12-13 tháng là 5,1%/năm, 15 tháng là 5,3%/năm, và 18 tháng 5,5%/năm.

Bac A Bank giữ nguyên lãi suất huy động các kỳ hạn 1-2 tháng 2,95%/năm, 3 tháng 3,15%/năm, 4 tháng 3,35%/năm, 5 tháng 3,55%/năm. Kỳ hạn 24-36 tháng có lãi suất huy động cao nhất là 5,5%/năm.

Bac A Bank là ngân hàng duy nhất điều chỉnh lãi suất trong hôm nay. Như vậy, kể từ đầu tháng 5 đến nay, các ngân hàng điều chỉnh tăng lãi suất gồm ACB, VIB, GPBank, NCB, BVBank, Sacombank, CB, Bac A Bank.

Trong đó, VIB cũng đã điều chỉnh giảm 0,1 điểm phần trăm lãi suất huy động kỳ hạn 24 và 36 tháng xuống còn 4,9%/năm.

Theo báo cáo mới nhất của NHNN về diễn biến thị trường tiền tệ và thị trường liên ngân hàng tuần 22-26/4, lãi suất kỳ hạn qua đêm liên ngân hàng giảm 0,55% xuống 4,06%/năm, kỳ hạn 1 tuần giảm 0,27% xuống 4,64%/năm. 

Theo báo cáo của các TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài qua hệ thống báo cáo thống kê, doanh số giao dịch trên thị trường liên ngân hàng trong kỳ bằng VND đạt xấp xỉ 1.965.840 tỷ đồng, bình quân 393.168 tỷ đồng/ngày, tăng 82.725 tỷ đồng/ngày so với tuần trước. Doanh số giao dịch bằng USD quy đổi ra VND trong tuần đạt khoảng 368.620 tỷ đồng, bình quân 73.724 tỷ đồng/ngày, giảm 10.879 tỷ đồng/ngày so với tuần trước.  

Theo kỳ hạn, các giao dịch VND kỳ hạn qua đêm chiếm tỷ trọng lớn nhất 61,80%, tiếp theo là kỳ hạn 1 tuần chiếm 28,30% tổng doanh số giao dịch.

Đối với giao dịch USD, kỳ hạn có khối lượng giao dịch lớn là kỳ hạn qua đêm chiếm 55,61% và  kỳ hạn 1 tuần chiếm 30,44% tổng doanh số giao dịch.

BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG CAO NHẤT TẠI CÁC NGÂN HÀNG NGÀY 7 THÁNG 5 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
CBBANK 3,1 3,3 4,85 4,8 5 5,25
KIENLONGBANK 3 3 4,7 5 5,2 5,5
NCB 3,2 3,5 4,65 4,85 5,2 5,7
OCB 3 3,2 4,6 4,7 4,9 5,4
HDBANK 2,95 2,95 4,6 4,6 5 5,9
VIETBANK 3 3,4 4,5 4,7 5,2 5,8
BAC A BANK 2,95 3,15 4,5 4,6 5,1 5,5
GPBANK 2,5 3,02 4,35 4,6 5,15 5,25
NAM A BANK 2,7 3,4 4,3 4,7 5,1 5,5
BAOVIETBANK 3 3,25 4,3 4,4 4,7 5,5
PVCOMBANK 3,15 3,15 4,3 4,3 4,8 5,3
VIET A BANK 2,9 3,2 4,3 4,3 4,8 5,1
ABBANK 2,9 3 4,3 4,3 4,1 4,1
BVBANK 3 3,2 4,25 4,55 4,85 5,25
SHB 2,8 3 4,2 4,4 4,9 5,2
VPBANK 2,7 3 4,2 4,2 4,8 4,8
EXIMBANK 3 3,3 4,1 4,1 4,9 5,1
MSB 3,5 3,5 4,1 4,1 4,5 4,5
OCEANBANK 2,9 3,2 4 4,1 5,4 5,9
LPBANK 2,6 2,7 4 4,1 5 5,6
TPBANK 2,8 3,1 4 4,1 4,9 5,1
VIB 2,5 2,8 4 4   4,9
DONG A BANK 2,8 3 4 4,2 4,5 4,7
SACOMBANK 2,7 3,2 4 4,1 4,9 5,1
SAIGONBANK 2,3 2,5 3,8 4,1 5 5,6
PGBANK 2,6 3 3,8 3,8 4,3 4,8
MB 2,2 2,6 3,6 3,7 4,6 4,7
TECHCOMBANK 2,25 2,55 3,55 3,55 4,45 4,45
ACB 2,5 2,9 3,5 3,8 4,5  
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
SEABANK 2,7 2,9 3,2 3,4 3,75 4,6
VIETINBANK 1,8 2,1 3,1 3,1 4,7 4,7
AGRIBANK 1,6 1,9 3 3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9

Theo Vietnamnet