I. CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, BAN NGÀNH, TỈNH VÀ LỰC LƯỢNG VŨ TRANG
|
1.516.031.000
|
|
1
|
Công đoàn Bộ Kế hoạch & Đầu tư ủng hộ xâm nhập mặn & phòng, chống dịch
|
50.000.000
|
|
2
|
Sở Lao động- Thương binh và Xã hội An Giang
|
18.334.000
|
|
3
|
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn- Chi nhánh An Giang
|
1.000.000
|
|
4
|
UBND tỉnh An Giang
|
13.850.000
|
|
5
|
Trung tâm Xúc tiến - Thương mại và Đầu tư An Giang
|
1.000.000
|
|
6
|
Sở Giáo Dục và Đào tạo An Giang
|
17.443.000
|
|
7 |
CLB Hưu trí tỉnh An Giang |
2.000.000 |
|
8 |
Chi cục Quản lý đất đai (thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường An Giang) |
2.215.000 |
|
9 |
Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh An Giang |
4.536.000 |
|
10 |
Trung tâm Tin học tỉnh An Giang (hỗ trợ hạn hán) |
5.000.000 |
|
11 |
Trung tâm Tin học tỉnh (hỗ trợ Covid) |
5.000.000 |
|
12 |
Trung tâm Dịch vụ Công nghệ thông tin và Truyền thông An Giang |
2.600.000 |
|
13 |
Tỉnh đoàn An Giang |
6.400.000 |
|
14 |
Trung tâm Ứng dụng tiến bộ Khoa học và Công nghệ An Giang |
5.000.000 |
|
15 |
Sở Khoa học và Công nghệ An Giang |
5.000.000 |
|
16 |
Hội Cựu chiến binh tỉnh (hỗ trợ Covid -19) |
2.750.000 |
|
17 |
Hội Cựu chiến binh tỉnh (hỗ trợ hạn hán) |
2.750.000 |
|
18 |
Trường Kỹ thuật nghiệp vụ Giao thông - Vận tải An Giang (hỗ trợ Covid -19 và hạn hán) |
50.000.000 |
|
19 |
Phòng Công chứng số 2 An Giang |
1.870.000 |
|
20 |
Sở Thông tin và Truyền thông An Giang |
10.000.000 |
|
21 |
Chi cục Bảo vệ môi trường An Giang (hỗ trợ Covid-19) |
3.000.000 |
|
22 |
Chi cục Bảo vệ môi trường tỉnh (hỗ trợ hạn hán) |
1.119.000 |
|
23 |
Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật tài nguyên môi trường An Giang |
30.000.000 |
|
24 |
Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn An Giang |
5.000.000 |
|
25 |
Sở Tài nguyên và Môi trường An Giang |
10.700.000 |
|
26 |
Sở Giao thông - Vận tải An Giang |
10.576.000 |
|
27 |
Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh An Giang |
8.220.000 |
|
28 |
Ban Nội chính Tỉnh ủy An Giang (hỗ trợ Covid 19) |
2.350.000 |
|
29 |
Ban Nội chính Tỉnh ủy An Giang (hỗ trợ hạn hán) |
2.350.000 |
|
30 |
Công an tỉnh An Giang |
930.000.000 |
|
31 |
Sở Văn hóa- Thể thao và Du lịch tỉnh An Giang |
200.000.000 |
|
32 |
Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang |
6.254.000 |
|
33 |
Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh An Giang |
83.000.000 |
|
34 |
Thanh tra Sở Giao thông-Vận tải An Giang |
16.714.000 |
II. CÁ NHÂN, TỔ CHỨC TÔN GIÁO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
|
472.000.000
|
|
1
|
Ban Trị sự Trung ương Giáo hội Phật giáo Hòa Hảo
|
200.000.000
|
|
2
|
Ban Đại diện Đạo hội Tứ Ân Hiếu Nghĩa
|
100.000.000
|
|
3
|
Hòa thượng Thích Huệ Tài, trụ trì chùa Phước Thành, xã Bình Phước Xuân, Chợ Mới
|
100.000.000
|
|
4
|
Tòa Giám mục Long Xuyên
|
50.000.000
|
|
5
|
Cộng đồng Hồi giáo An Giang
|
20.000.000
|
|
6
|
Hội quán Hưng Phước tự Tỉnh hội An Giang
|
2.000.000
|
III. DOANH NGHIỆP, NGÂN HÀNG VÀ TỔ CHỨC TÍN DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH |
2.535.997.000 |
|
1
|
Công ty Cổ phần Điện nước An Giang ( hỗ trợ Covid -19 & hạn hán)
|
100.000.000
|
|
2
|
Cty TNHH MTV XSKT An Giang (hỗ trợ Covid -19)
|
500.000.000
|
|
3
|
Cty TNHH MTV XSKT An Giang (hỗ trợ hạn hán)
|
500.000.000
|
|
4
|
Viễn thông An Giang (VNPT An Giang)
|
100.000.000
|
|
5
|
Cơ sở vật tư nông nghiệp, ấp Bình Phú, xã Hòa An, huyện Chợ Mới (ông Đinh Thành Nam)
|
50.000.000
|
|
6
|
Cơ sở yến sào Thất Sơn
|
10.000.000
|
|
7
|
Công ty Cổ phần Lộc Hòa An
|
10.000.000
|
|
8
|
Công ty TNHH Tư vấn đầu tư và Xây dựng HAG
|
20.000.000
|
|
9
|
Doanh nghiệp xã Lương An Trà (ông Trịnh Văn Phú)
|
10.000.000
|
|
10
|
Tập thể CB,CNV Công ty TNHH Tư vấn & Xây dựng Hưng Lợi
|
9.697.000
|
|
11
|
Công ty TNHH Tư vấn & Xây dựng Hưng Lợi
|
40.000.000
|
|
12
|
Công ty AFIEX
|
15.000.000
|
|
13
|
Quỹ tín dụng nhân dân Châu Đốc
|
5.000.000
|
|
14
|
Công ty Cổ phần Môi trường đô thị An Giang
|
200.000.000
|
|
15
|
Cty TNHH MTV Tân Lê Quang, ấp Bình Hòa, xã Bình Thủy, huyện Châu Phú (ông Lê Hữu Phước)
|
100.000.000
|
|
16
|
Ngân hàng Kiên Long An Giang
|
5.000.000
|
|
17
|
Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh tỉnh An Giang
|
15.000.000
|
|
18
|
Ngân hàng TMCP Đông Á - Chi nhánh An Giang
|
10.000.000
|
|
19
|
Ngân hàng TMCP Á Châu - Chi nhánh An Giang
|
16.000.000
|
|
20
|
Ngân hàng TMCP Quốc Dân - Chi nhánh An Giang
|
7.000.000
|
|
21
|
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín - Chi nhánh An Giang
|
3.000.000
|
|
22
|
Quỹ tín dụng nhân dân Bình Đức
|
2.500.000
|
|
23
|
Quỹ tín dụng nhân dân Mỹ Đức
|
2.500.000
|
|
24
|
Quỹ tín dụng nhân dân Long Điền B
|
2.000.000
|
|
25
|
Ngân hàng Xây dựng Chi nhánh An Giang
|
3.000.000
|
|
26
|
Công ty TNHH MTV Xăng dầu An Giang (trực thuộc Tập đoàn Xăng dầu VN)
|
50.000.000
|
|
27
|
Công ty Cổ phần Rau quả thực phẩm An Giang
|
5.000.000
|
|
28
|
Công ty Cổ phần Phát triển du lịch An Giang
|
20.000.000
|
|
29
|
HDbank- Chi nhánh An Giang
|
10.000.000
|
|
30
|
Ngân hàng TMCP Phương Đông - Chi nhánh An Giang
|
5.000.000
|
|
31
|
Quỹ tín dụng nhân dân thị trấn Núi Sập
|
5.000.000
|
|
32
|
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam- Chi nhánh An Giang ( BIDV)
|
30.000.000
|
|
33
|
Quỹ tín dụng nhân dân Tân Châu
|
2.000.000
|
|
34
|
Ngân hàng TMCP Đại Chúng - Chi nhánh An Giang (PVcomBank An Giang)
|
10.000.000
|
|
35
|
Ngân hàng TMCP Quân Đội - Chi nhánh An Giang
|
10.000.000
|
|
36
|
Quỹ tín dụng nhân dân Mỹ Thạnh
|
5.000.000
|
|
37
|
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh An Giang
|
50.000.000
|
|
38
|
Quỹ tín dụng nhân dân Long Sơn
|
2.000.000
|
|
39
|
Quỹ tín dụng nhân dân Mỹ Bình
|
5.000.000
|
|
40
|
Công ty Cổ phần xây dựng Bách Khoa
|
20.000.000
|
|
41
|
Ngân hàng TMCP Xăng dầu - Chi nhánh An Giang (PETROLIMEX)
|
5.000.000
|
|
42
|
Ngân hàng TMCP Hàng Hải - Chi nhánh Châu Đốc
|
10.000.000
|
|
43
|
Quỹ tín dụng nhân dân Phú Mỹ
|
2.000.000
|
|
44
|
Ngân hàng Hợp tác xã - Chi nhánh An Giang
|
5.000.000
|
|
45
|
Ngân hàng TMCP Nam Á - Chi nhánh An Giang
|
3.000.000
|
|
46
|
Quỹ tín dụng nhân dân An Phú
|
5.000.000
|
|
47
|
Quỹ tín dụng nhân dân Tấn Mỹ
|
5.000.000
|
|
48
|
Quỹ tín dụng nhân dân Cần Đăng
|
4.000.000
|
|
49
|
Cty Cổ phần Tập đoàn Sao Mai
|
200.000.000
|
|
50
|
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh An Giang
|
15.000.000
|
|
51
|
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc AG (BIDV BAC An Giang)
|
20.000.000
|
|
52
|
Quỹ tín dụng nhân dân Vọng Đông
|
5.000.000
|
|
53
|
Quỹ tín dụng nhân dân Mỹ Phước
|
5.000.000
|
|
54
|
Quỹ tín dụng nhân dân Mỹ Hội Đông
|
1.000.000
|
|
55
|
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Chi nhánh An Giang
|
50.000.000
|
|
56
|
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam- Chi nhánh Châu Đốc
|
30.000.000
|
|
57
|
Quỹ tín dụng nhân dân Chợ Vàm
|
2.000.000
|
|
58
|
Quỹ tín dụng nhân dân Tri Tôn
|
5.000.000
|
|
59
|
Công ty Bảo Việt nhân thọ An Giang
|
9.300.000
|
|
60
|
Quỹ tín dụng nhân dân Bình Mỹ
|
3.000.000
|
|
61
|
Cty Cổ phần Chí Công (hỗ trợ Covid 19 & hạn hán)
|
30.000.000
|
|
62
|
Công Ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi An Giang
|
100.000.000
|
|
63
|
Công ty TNHH Hòa Thuận Bình Long
|
2.000.000
|
|
64
|
Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam
(EXIMBANK An Giang)
|
5.000.000
|
|
65
|
Công ty TNHH MTV chi nhánh 1, tiệm vàng Tân Lê Quang (ông Lê Hữu Thắng )
|
50.000.000
|
IV. CÁ NHÂN TRONG TỈNH
|
227.389.999
|
|
1
|
Tùng Quang (TP. Long Xuyên)
|
200.000
|
|
2
|
Võ Tuấn Khanh
|
200.000
|
|
3
|
Huỳnh Văn Danh
|
200.000
|
|
4
|
Nguyễn Thị Huệ, Nguyễn Xí, khóm Bình Long 3, phường Mỹ Bình, TP. Long Xuyên
|
200.000
|
|
5
|
Bùi Thị Bê, Trưởng ban Phụng sự Tổ đình Đức Huỳnh Giáo chủ Phật giáo Hòa Hảo - An Phú
|
50.000.000
|
|
6
|
Trần Hải Vân (Long Xuyên)
|
30.000.000
|
|
7
|
Lê Thanh Tuân, phường Mỹ Phước, TP. Long Xuyên
|
1.000.000
|
|
8
|
Đặng Thị Ngọc Lam
|
5.000.000
|
|
9
|
HAM HUYNH THO (hỗ trợ Covid -19& hạn hán)
|
10.000.000
|
|
10
|
LE THANH TOT (Bình Khánh)
|
10.000.000
|
|
11
|
Đỗ Thị Kim Yến ( 54-60, Thục Phán, Bình Khánh, TP. Long Xuyên)
|
4.000.000
|
|
12
|
Nguyễn Phạm Yến Nhi
|
1.000.000
|
|
13
|
Nguyễn Thị Chúc Phương
|
500.000
|
|
14
|
IB Hiệu sách Bình Minh Long Xuyên
|
1.000.000
|
|
15
|
Tân Lê Mai (Du HS Đức)
|
2.000.000
|
|
16
|
Nguyễn Xuân Tường
|
300.000
|
|
17
|
Gia đình Hồ Thủy -Trường Cao đẳng Nghề (Võ Hoàng Hồ Thủy: 500.000 đồng, Nguyễn Văn Tùng: 540.000 đồng, Nguyễn Minh Thông: 500.000 đồng)
|
1.540.000
|
|
18
|
Vương Văn Bảy, ủng hộ Covid 19
|
500.000
|
|
19
|
Vương Văn Bảy, hỗ trợ hạn hán
|
500.000
|
|
20
|
Trần Thị Khen (hỗ trợ Covid -19 & hạn hán)
|
2.500.000
|
|
21
|
Võ Văn Hiếu (Bình Khánh, TP. Long Xuyên)
|
3.000.000
|
|
22
|
Nguyen Thi Ngọc Hoa (NV Agirbank)
|
200.000
|
|
23
|
Tran Thi My Lac
|
999.999
|
|
24
|
Trần Thị Khang
|
1.000.000
|
|
25
|
Vân Vspa
|
500.000
|
|
26
|
Nguyen Pham Trieu Giang
|
1.000.000
|
|
27
|
Tang Chung Hon & Tang Thi …
|
5.000.000
|
|
28
|
Nguyễn Thị Lan (hỗ trợ Covid-19& hạn hán )
|
10.000.000
|
|
29
|
Dang Thi Loi (hỗ trợ Covid-19& hạn hán )
|
2.000.000
|
|
30
|
Dang Thi Giau ( hỗ trợ Covid-19& hạn hán )
|
40.000.000
|
|
31
|
Các cá nhân ủng hộ qua tài khoản ngân hàng và ủng hộ tại buổi lễ phát động 21-3-2020
|
41.050.000
|
V. CƠ QUAN, BAN NGÀNH VÀ TRƯỜNG HỌC CẤP HUYỆN
|
84.008.848
|
|
1
|
CLB Dưỡng sinh phường Mỹ Bình
|
1.800.000
|
|
2
|
Trường TH B An Hảo, Tịnh Biên
|
1.200.000
|
|
3
|
Ban Chấp hành Chi đoàn Ban Quản lý di tích văn hóa Óc Eo
|
600.000
|
|
4
|
Tập thể Ban Quản lý di tích văn hóa Óc Eo
|
4.364.000
|
|
5
|
Trường Mẫu giáo Thới Sơn (Tịnh Biên)
|
3.000.000
|
|
6
|
Trường Mầm non Hoa Lan (Tịnh Biên)
|
4.190.000
|
|
7
|
Trường THCS Lê Hồng Phong huyện Tịnh Biên
|
18.066.993
|
|
8
|
Trường Tiểu học Núi Voi ( Núi Sập - Thoại Sơn )
|
5.346.000
|
|
9
|
Trường Mầm non Nhơn Hưng (Tịnh Biên )
|
3.222.000
|
|
10
|
Trường Mẫu giáo An Phú
|
3.076.000
|
|
11
|
Trường TH A Tịnh Biên
|
8.539.190
|
|
12
|
Trường Mẫu giáo Tấn Mỹ, Chợ Mới
|
3.358.548
|
|
13
|
Trường Mẫu giáo Anh Vũ (Tịnh Biên)
|
3.045.000
|
|
14
|
Trường Tiểu Học C An Cư Tịnh Biên
|
3.735.000
|
|
15
|
Trường TH B thị trấn Mỹ Luông ( Chợ Mới )
|
9.153.000
|
|
16
|
Trường TH Lê Văn Tám, TP. Châu Đốc
|
5.642.133
|
|
17
|
Trường THCS Trần Quang Khải (Tịnh Biên)
|
4.700.984
|
|
18
|
Hội Đông y (Châu Phú)
|
970.000
|
TỔNG CỘNG:
|
4.835.426.847
|