Chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh An Giang

14/12/2018 - 07:52

 - An Giang có 11 đơn vị hành chính bao gồm: TP. Long Xuyên, TP. Châu Đốc, TX. Tân Châu và 8 huyện: Chợ Mới, Phú Tân, Châu Thành, Châu Phú, Thoại Sơn, Tri Tôn, Tịnh Biên, An Phú.

Theo quy định tại Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12-11-2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư (ĐT):

- Danh mục địa bàn ưu đãi ĐT trên địa bàn tỉnh An Giang được quy định như sau:

+ Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội (KT-XH) đặc biệt khó khăn bao gồm các địa phương: An Phú, Tịnh Biên, Tri Tôn, Thoại Sơn và TX. Tân Châu.

+ Địa bàn có điều kiện KT-XH khó khăn bao gồm các địa phương: Châu Thành, Châu Phú, Phú Tân, Chợ Mới và TP. Châu Đốc.

- Danh mục ngành, nghề ưu đãi ĐT: tham khảo Phụ lục I Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12-11-2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật ĐT.

Khi ĐT tại An Giang, các nhà ĐT sẽ được hưởng chính sách ưu đãi cao nhất theo quy định hiện hành. Cụ thể: Miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước (áp dụng cho cả khu công nghiệp tập trung của tỉnh)

1. Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong thời gian xây dựng cơ bản theo dự án (DA) được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng tối đa không quá 3 năm kể từ ngày có quyết định cho thuê đất, thuê mặt nước.

2. Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước sau thời gian được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước của thời gian xây dựng cơ bản, cụ thể như sau:

a) 3 năm đối với DA thuộc danh mục lĩnh vực ưu đãi ĐT.

b) 7 năm đối với DAĐT vào địa bàn có điều kiện KT-XH khó khăn.

c) 11 năm đối với DAĐT tại địa bàn có điều kiện KT-XH đặc biệt khó khăn; DAĐT thuộc danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi ĐT; DA thuộc danh mục lĩnh vực ưu đãi ĐT được ĐT tại địa bàn có điều kiện KT-XH khó khăn.

d) 15 năm đối với DA thuộc danh mục lĩnh vực ưu đãi ĐT được ĐT tại địa bàn có điều kiện KT-XH đặc biệt khó khăn; DA thuộc danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi ĐT được ĐT tại địa bàn có điều kiện KT-XH khó khăn.

*Ghi chú: danh mục lĩnh vực ưu đãi ĐT, lĩnh vực đặc biệt ưu đãi ĐT thực hiện theo quy định của pháp luật về ĐT.

3. Đối với các lĩnh vực xã hội hóa:

a) Thuê đất trả tiền thuê đất 1 lần cho cả thời gian thuê:

- Tại các địa bàn có điều kiện KT-XH đặc biệt khó khăn (gồm các địa phương: Tri Tôn, Tịnh Biên, An Phú, Thoại Sơn và TX. Tân Châu): được miễn tiền thuê đất cho cả thời gian thuê.

- Tại các địa bàn có điều kiện KT-XH khó khăn (gồm TP. Châu Đốc và các huyện: Châu Phú, Châu Thành, Chợ Mới, Phú Tân): được giảm 50% tiền thuê đất.

- Tại địa bàn TP. Long Xuyên: được giảm 30% tiền thuê đất.

b) Thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm:

- Tại các địa bàn có điều kiện KT-XH đặc biệt khó khăn (gồm các địa phương: Tri Tôn, Tịnh Biên, An Phú, Thoại Sơn và TX. Tân Châu): được miễn tiền thuê đất hàng năm.

- Tại các địa bàn có điều kiện KT-XH khó khăn (gồm TP. Châu Đốc và các huyện: Châu Phú, Châu Thành, Chợ Mới, Phú Tân) được miễn tiền thuê đất 11 năm (kể từ ngày DA hoàn thành đưa vào hoạt động) sau thời gian được miễn tiền thuê đất của thời gian xây dựng cơ bản.

- Tại địa bàn TP. Long Xuyên: được miễn tiền thuê đất 7 năm (kể từ ngày DA hoàn thành đưa vào hoạt động) sau thời gian được miễn tiền thuê đất của thời gian xây dựng cơ bản.

- Thời gian được miễn tiền thuê đất của thời gian xây dựng cơ bản: các cơ sở thực hiện xã hội hóa được miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản theo DA được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng tối đa không quá 3 năm kể từ ngày có quyết định cho thuê đất.

4. Đối với DA trong khu công nghiệp (KCN), khu kinh tế (KKT):

4.1.Đối với DA trong KKT:

a) Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản nhưng tối đa không quá 3 năm kể từ ngày có quyết định cho thuê đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (không bao gồm các trường hợp ĐT xây dựng cải tạo và mở rộng cơ sở sản xuất- kinh doanh).

b) Miễn tiền thuê đất sau thời gian miễn tiền thuê đất của thời gian xây dựng cơ bản:

- 15 năm đối với DA không thuộc danh mục lĩnh vực ưu đãi ĐT.

- 19 năm đối với DA thuộc danh mục lĩnh vực ưu đãi ĐT.

c) Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước cho toàn bộ thời hạn thuê:

- DAĐT thuộc lĩnh vực đặc biệt ưu đãi ĐT.

- DAĐT xây dựng nhà ở cho công nhân, người lao động trong KKT hoặc thuê lại đất của nhà ĐT xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng KKT để thực hiện theo quy hoạch được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; chủ ĐT không được tính chi phí về tiền thuê đất vào giá cho thuê nhà.

- Nhà ĐT được Nhà nước cho thuê đất để ĐT xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu chức năng trong KKT được miễn tiền thuê đất cho toàn bộ thời gian thuê sau thời gian được miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản.

4.2. Đối với DA trong KCN:

a) Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản nhưng tối đa không quá 3 năm kể từ ngày có quyết định cho thuê đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (không bao gồm các trường hợp ĐT xây dựng cải tạo và mở rộng cơ sở sản xuất- kinh doanh).

b) Miễn tiền thuê đất sau thời gian miễn tiền thuê đất của thời gian xây dựng cơ bản:

- 7 năm đối với DAĐT vào KCN nằm trên địa bàn cấp huyện không thuộc danh mục địa bàn ưu đãi ĐT hoặc thuộc địa bàn có điều kiện KT-XH khó khăn.

- 11 năm đối với DAĐT vào KCN nằm trên địa bàn cấp huyện thuộc địa bàn có điều kiện KT-XH đặc biệt khó khăn; DA thuộc danh mục lĩnh vực ưu đãi ĐT được ĐT vào KCN nằm trên địa bàn cấp huyện không thuộc danh mục địa bàn ưu đãi ĐT hoặc thuộc địa bàn có điều kiện KT-XH khó khăn.

- 15 năm đối với DA thuộc danh mục lĩnh vực ưu đãi ĐT được ĐT vào KCN nằm trên địa bàn cấp huyện thuộc địa bàn có điều kiện KT-XH đặc biệt khó khăn; DA thuộc danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi ĐT được ĐT vào KCN nằm trên địa bàn cấp huyện không thuộc danh mục địa bàn ưu đãi ĐT hoặc thuộc địa bàn có điều kiện KT-XH khó khăn.

c) Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước cho toàn bộ thời hạn thuê:

- DAĐT xây dựng nhà ở cho công nhân của các KCN được Nhà nước cho thuê đất hoặc thuê lại đất của nhà ĐT xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng KCN để thực hiện theo quy hoạch được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

- Đất xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng chung trong KCN theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- DAĐT thuộc danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi ĐT được ĐT vào KCN nằm trên địa bàn cấp huyện thuộc địa bàn có điều kiện KT-XH đặc biệt khó khăn.

Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp

1. Áp dụng thuế suất:

1.1. Thuế suất 10% trong thời gian 15 năm đối với:

a) Thu nhập của doanh nghiệp (DN) từ thực hiện DA ĐT mới tại địa bàn có điều kiện KT-XH đặc biệt khó khăn, KKT, khu công nghệ cao (CNC); KCN nằm trên địa bàn cấp huyện thuộc địa bàn có điều kiện KT-XH đặc biệt khó khăn;

b) Thu nhập của DN từ thực hiện DAĐT mới theo Luật CNC.

c) Thu nhập của DN CNC, DN nông nghiệp ứng dụng CNC theo quy định của Luật CNC.

d) Thu nhập của DN từ thực hiện DAĐT mới trong lĩnh vực sản xuất (trừ DA sản xuất mặt hàng thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, DA khai thác khoáng sản) đáp ứng 1 trong 2 tiêu chí sau:

- DA có quy mô vốn ĐT tối thiểu 6.000 tỷ đồng, thực hiện giải ngân không quá 3 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận ĐT và có tổng doanh thu tối thiểu đạt 10.000 tỷ đồng/năm, chậm nhất sau 3 năm kể từ năm có doanh thu.

- DA có quy mô vốn ĐT tối thiểu 6.000 tỷ đồng, thực hiện giải ngân không quá 3 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận ĐT và sử dụng trên 3.000 lao động chậm nhất sau 3 năm kể từ năm có doanh thu.

e) Thu nhập của DN từ thực hiện DAĐT trong lĩnh vực sản xuất, trừ DA sản xuất mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và DA khai thác khoáng sản, có quy mô vốn ĐT tối thiểu 12 nghìn tỷ đồng, sử dụng công nghệ phải được thẩm định theo quy định của Luật CNC, Luật Khoa học và Công nghệ, thực hiện giải ngân tổng vốn ĐT đăng ký không quá 5 năm kể từ ngày được phép ĐT theo quy định của pháp luật về ĐT.

1.2. Thuế suất 10% trong suốt thời hạn hoạt động của DA đối với:

a) Thu nhập của DN từ thực hiện hoạt động xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao và môi trường.

b) Thu nhập của DN từ thực hiện DAĐT - kinh doanh nhà ở xã hội.

c) Thu nhập của DNĐT vào nông nghiệp, nông thôn tại địa bàn có điều kiện KT-XH khó khăn, đặc biệt khó khăn.

1.3. Thuế suất 17% trong thời gian 10 năm áp dụng đối với:

Thu nhập của DN từ thực hiện DAĐT mới tại địa bàn có điều kiện KT-XH khó khăn; KCN nằm trên địa bàn cấp huyện không thuộc danh mục địa bàn ưu đãi ĐT hoặc thuộc địa bàn có điều kiện KT-XH khó khăn.

* Ghi chú: thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi được tính từ năm đầu tiên DAĐT mới của DN có doanh thu; đối với DN CNC, DN nông nghiệp ứng dụng CNC được tính từ ngày được cấp giấy chứng nhận là DN CNC, DN nông nghiệp ứng dụng CNC; đối với DA ứng dụng CNC được tính từ ngày được cấp giấy chứng nhận DA ứng dụng CNC.

2. Miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp:

2.1. Miễn thuế 4 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo đối với:

a) Thu nhập của DN áp dụng thuế suất 10% trong thời hạn 15 năm.

b) Thu nhập của DN từ thực hiện hoạt động xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao và môi trường.

c) Thu nhập của DN CNC, DN nông nghiệp ứng dụng CNC.

2.2. Miễn thuế 2 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp theo đối với: thu nhập của DN áp dụng thuế suất 17% trong thời hạn 10 năm.

Chính sách ưu đãi đối với doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn

Ngoài nội dung ưu đãi ĐT được nêu tại mục II trên đây, DN thực hiện DAĐT vào nông nghiệp, nông thôn còn được áp dụng chính sách ưu đãi ĐT như sau:

1. Miễn, giảm tiền sử dụng đất để xây dựng nhà ở cho người lao động làm việc tại DA:

Được Nhà nước giao đất hoặc được chuyển mục đích đất để làm nhà ở cho người lao động và được miễn tiền chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất được chuyển mục đích để xây dựng nhà ở cho người lao động làm việc tại DA; được miễn tiền sử dụng đất đối với diện tích đất đó sau khi được chuyển đổi.

2. Miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước của Nhà nước:

2.1. DN có DA nông nghiệp ưu đãi ĐT và khuyến khích ĐT khi thuê đất, thuê mặt nước của Nhà nước thì được áp dụng mức giá đất ưu đãi do UBND tỉnh quy định và giá thuê đất, thuê mặt nước ổn định tối thiểu 5 năm.

2.2. DN có DA nông nghiệp đặc biệt ưu đãi ĐT thì DA đó được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước kể từ ngày Nhà nước cho thuê đất, thuê mặt nước.

2.3. DN có DA nông nghiệp ưu đãi ĐT thì DA đó được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong 15 năm đầu kể từ ngày Nhà nước cho thuê đất, thuê mặt nước và giảm 50% tiền thuê đất, thuê mặt nước trong 7 năm tiếp theo.

2.4. DN có DA nông nghiệp khuyến khích ĐT thì DA đó được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong 11 năm đầu kể từ ngày Nhà nước cho thuê đất, thuê mặt nước và giảm 50% tiền thuê đất, thuê mặt nước trong 5 năm tiếp theo.

2.5.DN có DA nông nghiệp (đặc biệt ưu đãi ĐT, ưu đãi ĐT, khuyến khích ĐT) được Nhà nước cho thuê đất xây dựng nhà ở cho người lao động của DA, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp (đất xây dựng nhà xưởng, kho chứa, sân phơi, đường giao thông, cây xanh) kể cả đất được phép chuyển mục đích sang các loại đất quy định tại khoản này để phục vụ DA đó thì được miễn tiền thuê đất.

2.6. DN nông nghiệp nhỏ và vừa mới thành lập được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước của Nhà nước trong 5 năm đầu kể từ ngày DA hoàn thành đi vào hoạt động và giảm 50% tiền thuê đất, thuê mặt nước trong 10 năm tiếp theo.

Ngoài ra, DN thực hiện DA ĐT vào nông nghiệp, nông thôn được tiếp cận, hỗ trợ tín dụng; hỗ trợ nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng nông nghiệp CNC; đào tạo nguồn nhân lực, phát triển thị trường; hỗ trợ ĐT cơ sở: bảo quản, chế biến nông sản; giết mổ gia súc, gia cầm; chế tạo thiết bị, linh kiện, máy nông nghiệp; sản xuất sản phẩm phụ trợ; hỗ trợ DN cung cấp dịch vụ công và ĐT kết cấu hạ tầng nông nghiệp, nông thôn.

Hỗ trợ đầu tư vào lĩnh vực du lịch

1. Hỗ trợ thực hiện các DA ĐT phát triển dịch vụ du lịch

1.1. Xây dựng cơ sở lưu trú du lịch (DL)

1.1.1. Mức hỗ trợ:

a) Xây dựng mới:

- DA ĐT cơ sở lưu trú đạt tiêu chuẩn 3 sao được hỗ trợ 40 triệu đồng/phòng ngủ tại các địa phương trên địa bàn tỉnh An Giang, bao gồm: Chợ Mới, Châu Thành, Phú Tân, An Phú, Thoại Sơn, Tri Tôn, Tịnh Biên, Châu Phú và TX. Tân Châu. Mỗi địa phương được hỗ trợ 1 DA ĐT xây dựng mới khách sạn tiêu chuẩn hạng 3 sao, mức hỗ trợ tối đa 2 tỷ đồng/DA.

- Cơ sở lưu trú tiêu chuẩn 4 sao được hỗ trợ 50 triệu đồng/phòng ngủ tại TP. Long Xuyên và TP. Châu Đốc. Mỗi địa phương được hỗ trợ 1 DA ĐT xây dựng mới khách sạn tiêu chuẩn hạng 4 sao, mức hỗ trợ tối đa 3 tỷ đồng/DA.

- Cơ sở lưu trú đạt tiêu chuẩn 5 sao được hỗ trợ 60 triệu đồng/phòng ngủ tại TP. Châu Đốc và TP. Long Xuyên. Mỗi địa phương được hỗ trợ xây dựng mới 1 khách sạn tiêu chuẩn hạng 5 sao, mức hỗ trợ tối đa 6 tỷ đồng/DA.

b) Sửa chữa, nâng cấp: sửa chữa, nâng cấp cơ sở lưu trú để đạt hạng tiêu chuẩn từ 4 sao đến 5 sao được hỗ trợ 40 triệu đồng/phòng ngủ tại TP. Long Xuyên và TP. Châu Đốc. Mỗi địa phương được hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp 1 DA khách sạn tiêu chuẩn hạng từ 4 đến 5 sao, mức hỗ trợ tối đa 4 tỷ đồng/DA.

1.1.2. Thời điểm hỗ trợ: sau khi DA hoàn thành đưa vào sử dụng và đã được cơ quan có thẩm quyền phân loại, xếp hạng đạt tiêu chuẩn theo quy định của Nhà nước.

1.2. Xây dựng nhà hàng kết hợp bán đặc sản An Giang đạt chuẩn phục vụ DL.

1.2.1. Mức hỗ trợ: 500.000 đồng/m2 xây dựng (bao gồm cả hạng mục nhà vệ sinh; không bao gồm các hạng mục khuôn viên, tiểu cảnh, hoa viên tạo cảnh quan), mức hỗ trợ tối đa 500 triệu đồng/DA.

1.2.2. Thời điểm hỗ trợ: sau khi công trình đã được ĐT, đưa vào sử dụng và được cơ quan có thẩm quyền công nhận cơ sở dịch vụ đạt chuẩn phục vụ DL theo quy định.

1.3. Xây dựng khu mua sắm đạt chuẩn phục vụ  DL:

1.3.1. Mức hỗ trợ: 500.000 đồng/m2 xây dựng (bao gồm cả hạng mục nhà vệ sinh (nếu có); không bao gồm khuôn viên, tiểu cảnh, hoa viên tạo cảnh quan), mức hỗ trợ tối đa 100 triệu đồng/DA.

1.3.2. Thời điểm hỗ trợ: sau khi công trình đã được ĐT, đưa vào sử dụng và được cơ quan có thẩm quyền công nhận cơ sở dịch vụ đạt chuẩn phục vụ DL theo quy định.

1.4. Xây dựng nhà vệ sinh công cộng đạt chuẩn phục vụ DL

1.4.1. Mức hỗ trợ: 10%/tổng mức chi phí của DA, mức hỗ trợ tối đa 20 triệu đồng/DA.

1.4.2. Thời điểm hỗ trợ: sau khi hoàn thành đưa vào sử dụng đảm bảo đạt tiêu chuẩn của cơ quan Nhà nước.

1.5. ĐT khai thác DL sông nước

1.5.1. Mức hỗ trợ: DAĐT tàu, bến tàu, cầu tàu đón khách DL và các trang thiết bị bảo đảm an toàn cho du khách nhằm khai thác tuyến DL đường sông tại các địa phương: TP. Long Xuyên, TP. Châu Đốc, TX. Tân Châu, An Phú, Phú Tân, Chợ Mới và Thoại Sơn được hỗ trợ 10%/tổng mức chi phí của DA, mức hỗ trợ tối đa 2 tỷ đồng/DA.

* Mỗi địa phương hỗ trợ ĐT 1 DA xây dựng mới.

1.5.2. Thời điểm hỗ trợ: sau khi công trình được ĐT đưa vào sử dụng, có hồ sơ đề nghị và được công nhận hoặc nằm trong quy hoạch là điểm DL theo quy định.

2. Hỗ trợ phát triển DL cộng đồng

2.1. Kinh doanh loại hình nhà có phòng cho khách DL thuê (loại hình homestay):

2.1.1. Mức hỗ trợ:

- Tổ chức hoặc hộ gia đình xây dựng DA có quy mô đón, phục vụ từ 20 khách đến dưới 40 khách: 50 triệu đồng/DA.

- Tổ chức hoặc hộ gia đình xây dựng DA có quy mô đón, phục vụ từ 40 khách trở lên: 80 triệu đồng/DA.

* Mỗi địa phương hỗ trợ 5 DA xây dựng và kinh doanh loại hình nhà ở có phòng cho khách DL thuê.

2.1.2. Thời điểm hỗ trợ: sau khi hoàn thành đưa vào sử dụng đủ điều kiện được thẩm định và công nhận loại hạng homestay theo quy định.

2.2. Hỗ trợ lãi suất cho vay ĐT phát triển loại hình DL cộng đồng trên địa bàn tỉnh An Giang:

2.2.1. Định mức: hỗ trợ 50% lãi suất tiền vay trong hạn khi vay vốn ở các ngân hàng để ĐT phát triển loại hình DL cộng đồng, số nợ vay hỗ trợ tối đa không quá 2 tỷ đồng/1 tập thể hoặc hộ gia đình.

2.2.2. Thời gian hỗ trợ: theo thời gian vay vốn đã thỏa thuận tại hợp đồng tín dụng đã ký với ngân hàng nhưng không quá 5 năm.

Hỗ trợ đào tạo lao động

UBND tỉnh ban hành đề án “Đào tạo lao động có tay nghề đáp ứng yêu cầu DN giai đoạn 2017 - 2020 tỉnh An Giang” tại Quyết định số 3373/QĐ-UBND ngày 09-11-2017, trong đó DN được hỗ trợ chi phí đào tạo nghề nghiệp nếu có tham gia, phối hợp với cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong việc đào tạo nghề nghiệp cho người lao động. Kinh phí hỗ trợ tương ứng với phần việc phối hợp, tham gia của DN và do 2 bên (DN và cơ sở giáo dục nghề nghiệp) thỏa thuận, được thể hiện qua hợp đồng và có ý kiến thống nhất của cơ quan chức năng quản lý Nhà nước về đào tạo nghề nghiệp.

Chính sách về tạo quỹ đất

1. Nhà ĐT được tiếp cận đất đai trước khi xin chủ trương ĐT để hạn chế tình trạng tăng giá đất.

Nhà ĐT thông qua Trung tâm Phát triển quỹ đất, Sở Tài nguyên và Môi trường để khảo sát, tiếp cận thông tin, vị trí đất đai, quy hoạch. Nếu DA triển khai phù hợp quy hoạch hoặc định hướng điều chỉnh quy hoạch, không tác động xấu đến môi trường thì Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ hỗ trợ nhà ĐT tiếp cận trước đất đai bằng các hình thức thuê đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Các trường hợp khác, Sở Tài nguyên và Môi trường báo cáo trực tiếp Thường trực UBND tỉnh xin ý kiến trước khi thực hiện. Sau khi có đủ quỹ đất sẽ tiến hành thủ tục ĐT.

2. Nhà nước ứng vốn của DN để bồi thường, giải phóng mặt bằng và cam kết thời hạn bàn giao quỹ đất sạch cho DN triển khai các dự án thuộc trường hợp Nhà nước cho phép thu hồi đất theo quy định của pháp luật đất đai để DN có quỹ đất sạch triển khai dự án. Toàn bộ số tiền DN ứng trước để bồi thường, giải phóng mặt bằng sẽ được cấn trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định.

3. Hỗ trợ DN khảo sát, tiếp cận với người dân để thuê lại đất nông nghiệp triển khai dự án nông nghiệp quy mô lớn. Đồng thời có chính sách hỗ trợ tiền thuê đất một số năm đầu, sau đó DN trả lại hàng năm để khuyến khích các dự án nông nghiệp CNC có tính chất quan trọng, đòn bẩy trong phát triển nông nghiệp của tỉnh.

4. Trung tâm Phát triển quỹ đất hợp tác với DN triển khai việc tạo quỹ đất dự trữ kêu gọi ĐT.

5. Tạo điều kiện cho DN triển khai trước các dự án có sử dụng đất trồng lúa đã được quyết định chủ trương ĐT nhưng chưa được HĐND tỉnh thông qua danh mục dự án sử dụng đất trồng lúa, sau đó sẽ đăng ký bổ sung thông qua HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất sau khi có ý kiến thống nhất của Thường trực HĐND tỉnh.

N.C (Tổng hợp)