Cục Quản lý chất lượng - Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) - vừa công bố danh sách các cơ sở giáo dục, chương trình đào tạo giáo dục đại học và cao đẳng sư phạm hoàn thành báo cáo tự đánh giá và được đánh giá/công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục.
Số liệu này cập nhật đến ngày 30/9.
Theo đó, trong 2.741 chương trình hoàn thành kiểm định, có 700 chương trình đào tạo của 66 trường đại học, học viện được đánh giá theo tiêu chuẩn nước ngoài do các tổ chức kiểm định quốc tế uy tín công nhận.
So với năm 2024, số chương trình đào tạo đạt chuẩn quốc tế tăng trên 150.
Dẫn đầu về số lượng chương trình đào tạo được các tổ chức kiểm định quốc tế công nhận là Trường Đại học Bách khoa - Đại học Quốc gia TPHCM. Kế tiếp là Đại học Bách khoa Hà Nội với 44 chương trình.
Trong top 5 còn có Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Trường Đại học Bách khoa - Đại học Đà Nẵng và Trường Đại học Công nghiệp TPHCM.
Nhiều trường đại học tư nhân có mặt trong danh sách như Trường Đại học Văn Lang, Trường Đại học FPT, Trường Đại học Duy Tân, Trường Đại học Anh Quốc Việt Nam...
Chi tiết 66 trường/đại học/học viện có chương trình đạt chuẩn quốc tế như sau:
| STT |
Trường Đại học |
| 1 |
Bách Khoa TPHCM |
| 2 |
Bách Khoa Hà Nội |
| 3 |
Tôn Đức Thắng |
| 4 |
Bách Khoa - ĐH Đà Nẵng |
| 5 |
Công nghiệp TPHCM |
| 6 |
Kinh tế Quốc dân |
| 7 |
Sư phạm - ĐH Đà Nẵng
|
| 8 |
Ngoại ngữ - ĐH Đà Nẵng |
| 9 |
Công nghệ TPHCM |
| 10 |
Văn Lang |
| 11 |
Xây dựng Hà Nội |
| 12 |
Công nghệ - ĐH Quốc gia Hà Nội |
| 13 |
Khoa Luật - ĐH Quốc gia Hà Nội |
| 14 |
Duy Tân |
| 15 |
FPT |
| 16 |
Y tế công cộng |
| 17 |
Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - ĐH Thái Nguyên |
| 18 |
Giao thông vận tải |
| 19 |
Khoa học sức khoẻ - ĐH Quốc gia TPHCM |
| 20 |
Công thương TPHCM |
| 21 |
Quốc tế - ĐH Quốc gia TPHCM |
| 22 |
Cần Thơ |
| 23 |
Kinh tế TPHCM |
| 24 |
Khoa học xã hội và Nhân văn - ĐH Quốc gia TPHCM |
| 25 |
Hoa Sen |
| 26 |
Khoa học tự nhiên - ĐH Quốc gia TPHCM |
| 27 |
Y dược TPHCM |
| 28 |
Quản trị kinh doanh - ĐH Quốc gia Hà Nội |
| 29 |
Việt Đức |
| 30 |
Sư phạm TPHCM |
| 31 |
An Giang |
| 32 |
Nguyễn Tất Thành |
| 33 |
Thủ Dầu Một |
| 34 |
Khoa học xã hội và Nhân văn - ĐH Quốc gia Hà Nội |
| 35 |
Ngân hàng TPHCM |
| 36 |
Nông lâm - ĐH Thái Nguyên |
| 37 |
Ngoại ngữ - ĐH Quốc gia Hà Nội |
| 38 |
Công nghệ thông tin và Truyền thông - ĐH Thái Nguyên |
| 39 |
Vinh |
| 40 |
Thuỷ lợi |
| 41 |
Nông nghiệp Việt Nam |
| 42 |
Y dược - ĐH Thái Nguyên |
| 43 |
Sư phạm - ĐH Thái Nguyên |
| 44 |
Kỹ thuật công nghiệp - ĐH Thái Nguyên |
| 45 |
Phân hiệu ĐH Thái Nguyên tại Lào Cai |
| 46 |
Anh Quốc Việt Nam |
| 47 |
Văn Hiến |
| 48 |
Quốc tế Sài Gòn |
| 49 |
Y dược - ĐH Huế |
| 50 |
Khoa Quốc tế - ĐH Thái Nguyên |
| 51 |
Giao thông vận tải TPHCM |
| 52 |
Ngoại ngữ - ĐH Thái Nguyên |
| 53 |
Khoa học và Công nghệ Hà Nội |
| 54 |
Sư phạm kỹ thuật TPHCM |
| 55 |
Ngoại thương |
| 56 |
Mở TPHCM |
| 57 |
Lạc Hồng |
| 58 |
Nông lâm TPHCM |
| 59 |
Trà Vinh |
| 60 |
Kinh tế Luật - ĐH Quốc gia TPHCM |
| 61 |
Kinh tế - ĐH Đà Nẵng |
| 62 |
Khoa học tự nhiên - ĐH Quốc gia Hà Nội |
| 63 |
Công nghệ thông tin - ĐH Quốc gia TPHCM |
| 64 |
Tài chính - Marketing |
| 65 |
Giáo dục - ĐH Quốc gia Hà Nội |
| 66 |
Hồng Đức |
Theo Dân Trí