Chi tiết lộ trình dự kiến tăng, giảm tuổi nghỉ hưu từ năm 2021

04/05/2020 - 19:35

Bộ LĐ-TB&XH đang xây dựng dự thảo Nghị định quy định về tuổi nghỉ hưu và điều kiện hưởng lương hưu; có hiệu lực thi hành từ ngày 1-1-2021. Trong đó, quy định chi tiết lộ trình điều chỉnh tăng tuổi nghỉ hưu, điều kiện hưởng lương hưu.

Tuổi nghỉ hưu mới bắt đầu áp dụng với lao động nam sinh năm 1961, lao động nữ sinh 1966

Theo dự thảo Nghị định quy định về tuổi nghỉ hưu và điều kiện hưởng lương hưu, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình: Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của lao động nam mỗi năm tăng thêm 3 tháng cho đến khi đủ 62 tuổi; và cứ mỗi năm tăng thêm 4 tháng đối với lao động nữ cho đến đủ 60 tuổi vào năm 2035.

Lộ trình điều chỉnh tuổi nghỉ hưu của người lao động được thực hiện theo bảng dưới đây:

Lao động nam

 

Lao động nữ

Năm đủ tuổi nghỉ hưu

Tuổi nghỉ hưu

Năm sinh

Năm đủ tuổi nghỉ hưu

Tuổi nghỉ hưu

Năm sinh

2021

60 tuổi 3 tháng

Từ tháng 01-1961 đến tháng 9-1961

2021

55 tuổi 4 tháng

Từ tháng 01-1966 đến tháng 8-1966

2022

60 tuổi 6 tháng

Từ tháng 10-1961 đến tháng 6-1962

2022

55 tuổi 8 tháng

Từ tháng 9-1966 đến tháng 4-1967

2023

60 tuổi 9 tháng

Từ tháng 7-1962 đến tháng 3-1963

2023

56 tuổi

Từ tháng 5-1967 đến tháng 12-1967

2024

61 tuổi

Từ tháng 4-1963 đến tháng 12-1963

2024

56 tuổi 4 tháng

Từ tháng 01-1968 đến tháng 8-1968

2025

61 tuổi 3 tháng

Từ tháng 01-1964 đến tháng 9-1964

2025

56 tuổi 8 tháng

Từ tháng 9-1968 đến tháng 5-1969

2026

61 tuổi 6 tháng

Từ tháng 10-1964 đến tháng 6-1965

2026

57 tuổi

Từ tháng 6-1969 đến tháng 12-1969

2027

61 tuổi 9 tháng

Từ tháng 7-1965 đến tháng 3-1966

2027

57 tuổi 4 tháng

Từ tháng 01-1970 đến tháng 8-1970

2028

62 tuổi

Từ tháng 4-1966 trở đi

2028

57 tuổi 8 tháng

Từ tháng 9-1970 đến tháng 4-1971

     

2029

58 tuổi

Từ tháng 5-1971 đến tháng 12-1971

     

2030

58 tuổi 4 tháng

Từ tháng 01-1972 đến tháng 8-1972

     

2031

58 tuổi 8 tháng

Từ tháng 9-1972 đến tháng 4-1973

     

2032

59 tuổi

Từ tháng 5-1973 đến tháng 12-1973

     

2033

59 tuổi 4 tháng

Từ tháng 01-1974 đến tháng 8-1974

     

2034

59 tuổi 8 tháng

Từ tháng 9-1974 đến tháng 4-1975

     

2035

60 tuổi

Từ tháng 5-1975 trở đi

Người lao động bị suy giảm khả năng lao động; làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại Điều 3 của Nghị định này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Lộ trình điều chỉnh tuổi nghỉ hưu thấp hơn của người lao động được thực hiện theo bảng dưới đây:

Lao động nam

 

Lao động nữ

Năm đủ tuổi nghỉ hưu thấp hơn

Tuổi nghỉ hưu thấp hơn

Năm sinh

Năm đủ tuổi nghỉ hưu thấp hơn

Tuổi nghỉ hưu thấp hơn

Năm sinh

2021

55 tuổi 3 tháng

Từ tháng 01-1966 đến tháng 9-1966

2021

50 tuổi 4 tháng

Từ tháng 01-1971 đến tháng 8-1971

2022

55 tuổi 6 tháng

Từ tháng 10-1966 đến tháng 6-1967

2022

50 tuổi 8 tháng

Từ tháng 9-1971 đến tháng 4-1972

2023

55 tuổi 9 tháng

Từ tháng 7-1967 đến tháng 3-1968

2023

51 tuổi

Từ tháng 5-1972 đến tháng 12-1972

2024

56 tuổi

Từ tháng 4-1968 đến tháng 12-1968

2024

51 tuổi 4 tháng

Từ tháng 01-1973 đến tháng 8-1973

2025

56 tuổi 3 tháng

Từ tháng 01-1969 đến tháng 9-1969

2025

51 tuổi 8 tháng

Từ tháng 9-1973 đến tháng 5-1974

2026

56 tuổi 6 tháng

Từ tháng 10-1969 đến tháng 6-1970

2026

52 tuổi

Từ tháng 6-1974 đến tháng 12-1974

2027

56 tuổi 9 tháng

Từ tháng 7-1970 đến tháng 3-1971

2027

52 tuổi 4 tháng

Từ tháng 01-1975 đến tháng 8-1975

2028

57 tuổi

Từ tháng 4-1971 trở đi

2028

52 tuổi 8 tháng

Từ tháng 9-1975 đến tháng 4-1976

     

2029

53 tuổi

Từ tháng 5-1976 đến tháng 12-1976

     

2030

53 tuổi 4 tháng

Từ tháng 01-1977 đến tháng 8-1977

     

2031

53 tuổi 8 tháng

Từ tháng 9-1977 đến tháng 4-1978

     

2032

54 tuổi

Từ tháng 5-1978 đến tháng 12-1978

     

2033

54 tuổi 4 tháng

Từ tháng 01-1979 đến tháng 8-1979

     

2034

54 tuổi 8 tháng

Từ tháng 9-1979 đến tháng 4-1980

     

2035

55 tuổi

Từ tháng 5-1980 trở đi

Người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao và một số trường hợp đặc biệt có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn nhưng không quá 5 tuổi so với quy định. 

Tuổi nghỉ hưu cao hơn cũng được tăng lên tương ứng, không vượt quá 67 tuổi đối với nam vào năm 2028 và không vượt quá 65 tuổi đối với nữ vào năm 2035.

Việc quyết định nghỉ hưu ở tuổi cao hơn phải bảo đảm các nguyên tắc, điều kiện: khách quan, công bằng, công khai và đúng quy định; cơ quan có nhu cầu sử dụng; cá nhân có nguyện vọng, đủ sức khỏe và không đang trong thời gian bị xem xét xử lý kỷ luật, bị điều tra, truy tố, xét xử hoặc thi hành kỷ luật về Đảng, chính quyền.

Lao động nam

 

Lao động nữ

Năm đủ tuổi nghỉ hưu

Tuổi nghỉ hưu cao hơn

Năm sinh

Năm đủ tuổi nghỉ hưu

Tuổi nghỉ hưu cao hơn

Năm sinh

2021

65 tuổi 3 tháng

Từ tháng 01-1961 đến tháng 9-1961

2021

60 tuổi 4 tháng

Từ tháng 01-1966 đến tháng 8-1966

2022

65 tuổi 6 tháng

Từ tháng 10-1961 đến tháng 6-1962

2022

60 tuổi 8 tháng

Từ tháng 9-1966 đến tháng 4-1967

2023

65 tuổi 9 tháng

Từ tháng 7-1962 đến tháng 3-1963

2023

61 tuổi

Từ tháng 5-1967 đến tháng 12-1967

2024

66 tuổi

Từ tháng 4-1963 đến tháng 12-1963

2024

61 tuổi 4 tháng

Từ tháng 01-1968 đến tháng 8-1968

2025

66 tuổi 3 tháng

Từ tháng 01-1964 đến tháng 9-1964

2025

61 tuổi 8 tháng

Từ tháng 9-1968 đến tháng 5-1969

2026

66 tuổi 6 tháng

Từ tháng 10-1964 đến tháng 6-1965

2026

62 tuổi

Từ tháng 6-1969 đến tháng 12-1969

2027

66 tuổi 9 tháng

Từ tháng 7-1965 đến tháng 3-1966

2027

62 tuổi 4 tháng

Từ tháng 01-1970 đến tháng 8-1970

2028

67 tuổi

Từ tháng 4-1966 trở đi

2028

62 tuổi 8 tháng

Từ tháng 9-1970 đến tháng 4-1971

     

2029

63 tuổi

Từ tháng 5-1971 đến tháng 12-1971

     

2030

63 tuổi 4 tháng

Từ tháng 01-1972 đến tháng 8-1972

     

2031

63 tuổi 8 tháng

Từ tháng 9-1972 đến tháng 4-1973

     

2032

64 tuổi

Từ tháng 5-1973 đến tháng 12-1973

     

2033

64 tuổi 4 tháng

Từ tháng 01-1974 đến tháng 8-1974

     

2034

64 tuổi 8 tháng

Từ tháng 9-1974 đến tháng 4-1975

     

2035

65 tuổi

Từ tháng 5-1975 trở đi

Theo PHẠM PHƯƠNG (An Ninh Thủ Đô)